+2

Symmetric ciphers - Mật mã đối xứng AES (phần 3)

III. Thuật toán AES - thực hiện (tiếp)

4. AddRoundKey

Trong suốt quá trình mã hóa và giải mã, AddRoundKey được thực hiện 1111 lần (đối với AES-128), và được thực hiện ngay trước khi đi vào các round mã hóa/giải mã, đồng thời được thực hiện cuối cùng trong mỗi round:

image.png

AddRoundKey sử dụng thuật toán XOR đối với state table hiện tại và nhóm secret key tương ứng với thứ tự lần thực hiện của AddRoundKey. Kết quả thu được một state table mới đưa vào sử dụng trong giai đoạn tiếp theo.

image.png

Tuy chỉ được thực hiện mã hóa đơn giản bằng cách sử dụng thuật toán XOR, nhưng AddRoundKey là công việc duy nhất trong 44 công việc của quá trình mã hóa AES có sự tham gia của secret key. Bởi vậy, khi kẻ tấn công có được văn bản mã hóa nhưng không có thông tin về secret key sẽ vô cùng khó khăn để giải mã.

Chương trình Python minh họa thực hiện AddRoundKey (Challenge Round Keys):

state = [
    [206, 243, 61, 34],
    [171, 11, 93, 31],
    [16, 200, 91, 108],
    [150, 3, 194, 51],
]

round_key = [
    [173, 129, 68, 82],
    [223, 100, 38, 109],
    [32, 189, 53, 8],
    [253, 48, 187, 78],
]

def add_round_key(state, round_key):
    state_arr, round_key_arr, new_state_arr = [], [], []
    for i in state:
        for j in i:
            state_arr.append(j)
    for i in round_key:
        for j in i:
            round_key_arr.append(j)
    for i in range(16):
        new_state_arr.append(state_arr[i] ^ round_key_arr[i])
    return new_state_arr

new_state_arr = add_round_key(state, round_key)
print(new_state_arr)    # [99, 114, 121, 112, 116, 111, 123, 114, 48, 117, 110, 100, 107, 51, 121, 125]

Trước hết, chương trình lưu các phần tử trong hai ma trận stateround_key vào hai mảng, sau đó thực hiện XOR lần lượt từng phần tử tương ứng trong hai mảng này và lưu vào mảng new_state_arr. State table mới có thể thu được bằng cách chuyển các phần tử trong mảng new_state_arr vào ma trận 4×44\times 4.

5. SubBytes

SubBytes là công việc được thực hiện ở đầu mỗi round, tổng thực hiện 1010 lần (xét AES-128). Đối với các round giải mã, chúng ta có InvSubBytes thực hiện ngược lại với SubBytes là công việc thứ hai trong mỗi round.

image.png

SubBytes sẽ thay thế mỗi phần tử trong state table hiện tại thành một phần tử tương ứng (ánh xạ 1-1) trong một mảng các phần tử cố định (Gọi là S-box). S-Box là một bảng 16×1616\times 16 các phần tử (thường được biểu diễn dưới dạng Hex):

hàng/cột 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 A B C D E F
0 0x63 0x7c 0x77 0x7b 0xf2 0x6b 0x6f 0xc5 0x30 0x01 0x67 0x2b 0xfe 0xd7 0xab 0x76
1 0xca 0x82 0xc9 0x7d 0xfa 0x59 0x47 0xf0 0xad 0xd4 0xa2 0xaf 0x9c 0xa4 0x72 0xc0
2 0xb7 0xfd 0x93 0x26 0x36 0x3f 0xf7 0xcc 0x34 0xa5 0xe5 0xf1 0x71 0xd8 0x31 0x15
3 0x04 0xc7 0x23 0xc3 0x18 0x96 0x05 0x9a 0x07 0x12 0x80 0xe2 0xeb 0x27 0xb2 0x75
4 0x09 0x83 0x2c 0x1a 0x1b 0x6e 0x5a 0xa0 0x52 0x3b 0xd6 0xb3 0x29 0xe3 0x2f 0x84
5 0x53 0xd1 0x00 0xed 0x20 0xfc 0xb1 0x5b 0x6a 0xcb 0xbe 0x39 0x4a 0x4c 0x58 0xcf
6 0xd0 0xef 0xaa 0xfb 0x43 0x4d 0x33 0x85 0x45 0xf9 0x02 0x7f 0x50 0x3c 0x9f 0xa8
7 0x51 0xa3 0x40 0x8f 0x92 0x9d 0x38 0xf5 0xbc 0xb6 0xda 0x21 0x10 0xff 0xf3 0xd2
8 0xcd 0x0c 0x13 0xec 0x5f 0x97 0x44 0x17 0xc4 0xa7 0x7e 0x3d 0x64 0x5d 0x19 0x73
9 0x60 0x81 0x4f 0xdc 0x22 0x2a 0x90 0x88 0x46 0xee 0xb8 0x14 0xde 0x5e 0x0b 0xdb
A 0xe0 0x32 0x3a 0x0a 0x49 0x06 0x24 0x5c 0xc2 0xd3 0xac 0x62 0x91 0x95 0xe4 0x79
B 0xe7 0xc8 0x37 0x6d 0x8d 0xd5 0x4e 0xa9 0x6c 0x56 0xf4 0xea 0x65 0x7a 0xae 0x08
C 0xba 0x78 0x25 0x2e 0x1c 0xa6 0xb4 0xc6 0xe8 0xdd 0x74 0x1f 0x4b 0xbd 0x8b 0x8a
D 0x70 0x3e 0xb5 0x66 0x48 0x03 0xf6 0x0e 0x61 0x35 0x57 0xb9 0x86 0xc1 0x1d 0x9e
E 0xe1 0xf8 0x98 0x11 0x69 0xd9 0x8e 0x94 0x9b 0x1e 0x87 0xe9 0xce 0x55 0x28 0xdf
F 0x8c 0xa1 0x89 0x0d 0xbf 0xe6 0x42 0x68 0x41 0x99 0x2d 0x0f 0xb0 0x54 0xbb 0x16

Quy tắc thay thế như sau: Đối với phần tử 0xαβ0x\alpha\beta trong state table, chúng ta sẽ thay thế nó bằng phần tử hàng α\alpha, cột β\beta trong bảng S-box. Ví dụ, với phần tử 0x4c, chúng ta tìm kiếm ở hàng 44, cột cc trong S-box thu được 0x29 sẽ là giá trị thay thế.

image.png

Tương tự, đối với InvSubBytes chính là tra cứu bảng Inv-S-box để thay thế ngược lại:

hàng/cột 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 A B C D E F
0 0x52 0x09 0x6a 0xd5 0x30 0x36 0xa5 0x38 0xbf 0x40 0xa3 0x9e 0x81 0xf3 0xd7 0xfb
1 0x7c 0xe3 0x39 0x82 0x9b 0x2f 0xff 0x87 0x34 0x8e 0x43 0x44 0xc4 0xde 0xe9 0xcb
2 0x54 0x7b 0x94 0x32 0xa6 0xc2 0x23 0x3d 0xee 0x4c 0x95 0x0b 0x42 0xfa 0xc3 0x4e
3 0x08 0x2e 0xa1 0x66 0x28 0xd9 0x24 0xb2 0x76 0x5b 0xa2 0x49 0x6d 0x8b 0xd1 0x25
4 0x72 0xf8 0xf6 0x64 0x86 0x68 0x98 0x16 0xd4 0xa4 0x5c 0xcc 0x5d 0x65 0xb6 0x92
5 0x6c 0x70 0x48 0x50 0xfd 0xed 0xb9 0xda 0x5e 0x15 0x46 0x57 0xa7 0x8d 0x9d 0x84
6 0x90 0xd8 0xab 0x00 0x8c 0xbc 0xd3 0x0a 0xf7 0xe4 0x58 0x05 0xb8 0xb3 0x45 0x06
7 0xd0 0x2c 0x1e 0x8f 0xca 0x3f 0x0f 0x02 0xc1 0xaf 0xbd 0x03 0x01 0x13 0x8a 0x6b
8 0x3a 0x91 0x11 0x41 0x4f 0x67 0xdc 0xea 0x97 0xf2 0xcf 0xce 0xf0 0xb4 0xe6 0x73
9 0x96 0xac 0x74 0x22 0xe7 0xad 0x35 0x85 0xe2 0xf9 0x37 0xe8 0x1c 0x75 0xdf 0x6e
A 0x47 0xf1 0x1a 0x71 0x1d 0x29 0xc5 0x89 0x6f 0xb7 0x62 0x0e 0xaa 0x18 0xbe 0x1b
B 0xfc 0x56 0x3e 0x4b 0xc6 0xd2 0x79 0x20 0x9a 0xdb 0xc0 0xfe 0x78 0xcd 0x5a 0xf4
C 0x1f 0xdd 0xa8 0x33 0x88 0x07 0xc7 0x31 0xb1 0x12 0x10 0x59 0x27 0x80 0xec 0x5f
D 0x60 0x51 0x7f 0xa9 0x19 0xb5 0x4a 0x0d 0x2d 0xe5 0x7a 0x9f 0x93 0xc9 0x9c 0xef
E 0xa0 0xe0 0x3b 0x4d 0xae 0x2a 0xf5 0xb0 0xc8 0xeb 0xbb 0x3c 0x83 0x53 0x99 0x61
F 0x17 0x2b 0x04 0x7e 0xba 0x77 0xd6 0x26 0xe1 0x69 0x14 0x63 0x55 0x21 0x0c 0x7d

Đối với thực hiện bước SubBytes trong lập trình, xin dành cho bạn đọc thử sức với challenge Confusion through Substitution.

6. ShiftRows

ShiftRows được thực hiện sau công việc SubBytes trong mỗi round, tổng 1010 lần (đối với AES-128). Đối với các round giải mã, chúng ta có InvShiftRows thực hiện ngược lại.

image.png

ShiftRows làm việc với mỗi hàng trong state table, trong đó thực hiện dịch chuyển vòng quanh các phần tử sang trái ii đơn vị đối với hàng ii (tính từ hàng 00).

image.png

Chú ý thứ tự đã quy ước khi biểu diễn state table trong mảng hai chiều Python, chúng ta có hàm shift_rows() thực hiện như sau:

def shift_rows(s):
    s[0][1], s[1][1], s[2][1], s[3][1] = s[1][1], s[2][1], s[3][1], s[0][1]
    s[0][2], s[1][2], s[2][2], s[3][2] = s[2][2], s[3][2], s[0][2], s[1][2]
    s[0][3], s[1][3], s[2][3], s[3][3] = s[3][3], s[0][3], s[1][3], s[2][3]

Trong quá trình giải mã, InvShiftRows sẽ dịch chuyển vòng quanh các phần tử trong mỗi hàng của state table theo hướng ngược lại (dịch phải), số đơn vị dịch chuyển không đổi so với mã hóa. Dựa vào hàm shift_rows() trên, các bạn có thể viết lại hàm inv_shift_rows() nhé!

7. MixColumns

MixColumns có một điểm khác biệt với 33 công việc còn lại là nó được thực hiện ít hơn một lần so với các giai đoạn khác, tổng 99 lần (xét AES-128). Trong round cuối cùng của cả quá trình mã hóa và giải mã sẽ không thực hiện MixColumns và InvMixColumns.

image.png

image.png

MixColumns được thực hiện thông qua một phép tính ma trận đặc biệt với ma trận:

[0x020x030x010x010x010x020x030x010x010x010x020x030x030x010x010x02]\begin{bmatrix} 0x02 & 0x03 & 0x01 & 0x01 \\ 0x01 & 0x02 & 0x03 & 0x01 \\ 0x01 & 0x01 & 0x02 & 0x03 \\ 0x03 & 0x01 & 0x01 & 0x02 \\ \end{bmatrix}

Tức là thu được ma trận mới thông qua phép tính:

[S0,0S0,1S0,2S0,3S1,0S1,1S1,2S1,3S2,0S2,1S2,2S2,3S3,0S3,1S3,2S3,3] = [0x020x030x010x010x010x020x030x010x010x010x020x030x030x010x010x02][S0,0S0,1S0,2S0,3S1,0S1,1S1,2S1,3S2,0S2,1S2,2S2,3S3,0S3,1S3,2S3,3]\begin{bmatrix}\\ S'_{0,0} & S'_{0,1} & S'_{0,2} & S'_{0,3}\\ S'_{1,0} & S'_{1,1} & S'_{1,2} & S'_{1,3}\\ S'_{2,0} & S'_{2,1} & S'_{2,2} & S'_{2,3}\\ S'_{3,0} & S'_{3,1} & S'_{3,2} & S'_{3,3}\\ \end{bmatrix} \ =\ \begin{bmatrix}\\ 0x02 & 0x03 & 0x01 & 0x01\\ 0x01 & 0x02 & 0x03 & 0x01\\ 0x01 & 0x01 & 0x02 & 0x03\\ 0x03 & 0x01 & 0x01 & 0x02\\ \end{bmatrix} \begin{bmatrix}\\ S_{0,0} & S_{0,1} & S_{0,2} & S_{0,3}\\ S_{1,0} & S_{1,1} & S_{1,2} & S_{1,3}\\ S_{2,0} & S_{2,1} & S_{2,2} & S_{2,3}\\ S_{3,0} & S_{3,1} & S_{3,2} & S_{3,3}\\ \end{bmatrix}

Cách tính phần tử ở cột jj trong mỗi hàng như sau:

S0,j=(0x02  S0,j) + (0x03  S1,j) + (0x01  S2,j) + (0x01  S3,j)S1,j=(0x01  S0,j) + (0x02  S1,j) + (0x03  S2,j) + (0x01  S3,j)S2,j=(0x01  S0,j) + (0x01  S1,j) + (0x02  S2,j) + (0x03  S3,j)S3,j=(0x03  S0,j) + (0x01  S1,j) + (0x01  S2,j) + (0x02  S3,j)S'_{0,j}=(0x02\ *\ S_{0,j})\ +\ (0x03\ *\ S_{1,j})\ +\ (0x01\ *\ S_{2,j})\ +\ (0x01\ *\ S_{3,j})\\ S'_{1,j}=(0x01\ *\ S_{0,j})\ +\ (0x02\ *\ S_{1,j})\ +\ (0x03\ *\ S_{2,j})\ +\ (0x01\ *\ S_{3,j})\\ S'_{2,j}=(0x01\ *\ S_{0,j})\ +\ (0x01\ *\ S_{1,j})\ +\ (0x02\ *\ S_{2,j})\ +\ (0x03\ *\ S_{3,j})\\ S'_{3,j}=(0x03\ *\ S_{0,j})\ +\ (0x01\ *\ S_{1,j})\ +\ (0x01\ *\ S_{2,j})\ +\ (0x02\ *\ S_{3,j})\\

Như đã đề cập, phép tính ma trận trên đặc biệt bởi vì phép nhân và phép cộng ở đây là các phép toán được quy ước trong GF(2^8). Chúng ta sẽ cố gắng theo hướng tiếp cận đơn giản nhất đối với hai phép toán này.

Phép cộng ở đây chính là phép toán XOR bit, tức là a+b=aba + b = a \oplus b.

Phép nhân sẽ mang tính phức tạp hơn, chúng ta đang xét với các số hạng có độ dài 88 bit, chỉ cần tính được ba dạng phép tính A  (a7a6a5a4 a3a2a1a0)A\ * \ (a_7a_6a_5a_4\ a_3a_2a_1a_0) với A{0x01; 0x02; 0x03}A\in\{0x01;\ 0x02;\ 0x03\}. Với A=0000 0001A = 0000\ 0001, ta có:

(0000 0001)  (a7a6a5a4 a3a2a1a0)=a7a6a5a4 a3a2a1a0(0000\ 0001)\ * \ (a_7a_6a_5a_4\ a_3a_2a_1a_0) = a_7a_6a_5a_4\ a_3a_2a_1a_0

Với A=0000 0010A = 0000\ 0010, cách tính dựa trên giá trị của a7a_7:

(0000 0001)  (a7a6a5a4 a3a2a1a0)={a6a5a4a3 a2a1a00neˆˊa7=0(a6a5a4a3 a2a1a00) (0001 1011)neˆˊa7=1(0000\ 0001)\ * \ (a_7a_6a_5a_4\ a_3a_2a_1a_0)= \begin{cases} a_6a_5a_4a_3\ a_2a_1a_00& \text{nếu }a_7=0\\ (a_6a_5a_4a_3\ a_2a_1a_00)\ \oplus (0001\ 1011)& \text{nếu }a_7=1 \end{cases}

Với A=0000 0011A = 0000\ 0011, dựa trên phép toán XOR và tính chất kết hợp chúng ta có:

    (0000 0011)  (a7a6a5a4 a3a2a1a0)\ \ \ \ (0000\ 0011)\ * \ (a_7a_6a_5a_4\ a_3a_2a_1a_0) =[(0000 0010)(0000 0001)]  (a7a6a5a4 a3a2a1a0)=[(0000\ 0010) \oplus (0000\ 0001)]\ * \ (a_7a_6a_5a_4\ a_3a_2a_1a_0) =[(0000 0010)  (a7a6a5a4 a3a2a1a0)][(0000 0001)  (a7a6a5a4 a3a2a1a0)]=[(0000\ 0010)\ * \ (a_7a_6a_5a_4\ a_3a_2a_1a_0) ]\oplus [(0000\ 0001)\ * \ (a_7a_6a_5a_4\ a_3a_2a_1a_0) ] =[(0000 0010)  (a7a6a5a4 a3a2a1a0)](a7a6a5a4 a3a2a1a0)=[(0000\ 0010)\ * \ (a_7a_6a_5a_4\ a_3a_2a_1a_0) ]\oplus (a_7a_6a_5a_4\ a_3a_2a_1a_0)

Biểu thức cuối có thể tính bình thường dựa trên các quy tắc trước.

Bài tập dành cho bạn đọc, từ các công thức trên, hãy hoàn thiện quá trình MixColumns cho state table sau:

image.png

Tài liệu tham khảo


All rights reserved

Viblo
Hãy đăng ký một tài khoản Viblo để nhận được nhiều bài viết thú vị hơn.
Đăng kí